Cán Bộ Quản Lý Dương Tấn Huy | ứng viên tìm việc Dệt may tại Đà Nẵng
Tên trường: Đại học Bách khoa TP.HCM
Giai đoạn: 1995 -1998
Tên khoa: Kỹ sư Cơ khí
Địa chỉ: Đà Nẵng
Ghi chú học tập: Bộ môn Công nghệ Dệt May
Tên trường: Đại học Kỹ thuật (Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh)
Giai đoạn: 1996 -1999
Tên khoa: Bảng điểm Cao học
Địa chỉ: Đà Nẵng
Ghi chú học tập: chương trình Cao học Quản trị Doanh nghiệp khóa 7 Khoa Quản lý Công nghiệp Đại học Kỹ thuật (Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh) (tên tạm thời của Đại học Bách khoa TP.HCM trong giai đoạn 1999-2001)
Tên trường: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Giai đoạn: 1996 -1999
Tên khoa: Chứng chỉ đại học đại cương
Địa chỉ: Đà Nẵng
Ghi chú học tập: Khoa Kinh tế đại cương – khóa K20 hệ chính qui - lớp 20
Tên trường: Viện Kỹ thuật Quân Sự - Trung tâm Toán Máy Tính
Giai đoạn: 1998 -2001
Tên khoa: Chứng chỉ tin học trung cấp
Địa chỉ: Đà Nẵng
Ghi chú học tập: Cơ sở dữ liệu Cấu trúc dữ liệu Thiết kế hệ thống Access
Tổ chức: Công ty TNHH Kỹ nghệ gỗ Hoa Nét (Wanek Furniture Co., LTD)
Giai đoạn: Tháng 5 năm 2012 -Tháng 11 năm 2012
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: Quản lý bộ phận cắt của nhà máy số 1 (Tân Uyên) bao gồm toàn bộ qui trình cắt vải và PU, lót và gòn bông với 200 công nhân viên và 7 tổ trưởng, làm việc 2 ca. Quản lý bộ phận cắt của nhà máy số 2 (VSIP2) bao gồm toàn bộ qui trình cắt vải và PU, vải lót với 100 công nhân viên và 4 tổ trưởng, làm việc 2 ca.
Tổ chức: Công ty TNHH ITG-Phong Phú
Giai đoạn: Tháng 4 năm 2008 -Tháng 4 năm 2012
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: Quản lý bộ phận cắt bao gồm toàn bộ qui trình cắt vải chính, lót, viền và keo với 150 công nhân viên và 10 tổ trưởng, làm việc 2 ca với 3 hệ thống trải vải – cắt tự động Gerber S-91 (USA) để phục vụ 32 dây chuyền may với năng suất trung bình 15.000 sản phẩm quần tây/ ngày. Quản lý bộ phận sơ đồ vi tính Gerber Accumark với 5 nhân viên kỹ thuật bao gồm các qui trình: giác sơ đồ sản xuất, tính toán định mức sử dụng vải và tính toán kế hoạch cắt nhằm bảo đãm kế hoạch sản xuất và tiêu hao vật liệu theo định mức. Thiết lập và duy trì qui trình sản xuất và kỹ thuật, hướng dẫn công việc cho bộ phận cắt. Quan hệ với các phòng ban trong công ty và nhà thầu phụ để giải quyết các vấn đề sản xuất và kỹ thuật. Xét duyệt các trường hợp nghĩ phép và ra vào cổng công ty của công nhân viên bộ phận cắt và sơ đồ vi tính. Kiểm soát qui trình giác sơ đồ và cắt bán thành phẩm để đãm bảo tiến độ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu của bộ phận may với chất lượng tốt. Xét duyệt định mức vải để đặt hàng và sử dụng cho sản xuất.
Tổ chức: Công ty TNHH may Tinh Lợi (REGENT GARMENT FACTORY LTD. Co.)
Giai đoạn: Tháng 2 năm 2006 -Tháng 4 năm 2008
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: • Thành viên của ban giám đốc công ty • Trưởng dự án cho quá trình xây dựng bộ phận cắt, may mẫu và rập - sơ đồ vi tính cho nhà máy số 1 và 2 Lập kế hoạch tuyển dụng, mua sắm trang thiết bị máy móc và nguyên vật liệu. Phối hợp với các bộ phận để thiết kế mặt bằng nhà xưởng. Phối hợp với các bộ phận và nhà thầu để thiết kế và giám sát lắp đặt các hệ thống cơ bản như ánh sáng, điện, khí nén, hơi nước,… Phối hợp với các bộ phận và nhà cung cấp để thiết kế và lựa chọn máy móc thiết bị cho nhà xưởng mới. Kiểm tra kiểm soát quá trình xây dựng nhà xưởng và lắp đặt, phối hợp với các bộ phận và nhà thầu để giải quyết các phát sinh của dự án để bảo đãm tiến độ theo yêu cầu. Huấn luyện các cấp quản lý (người địa phương) để đáp ứng nhu cầu nhân lực của việc mở rộng nhà máy theo sự phân công của ban giám đốc. • Trưởng bộ phận cắt, may mẫu và rập - sơ đồ vi tính Quản lý bộ phận cắt bao gồm toàn bộ qui trình cắt vải thun (dệt kim) với 180 công nhân viên và 11 tổ trưởng, vận hành 15 máy trải vải tự động Gerber XL-50 (USA) để phục vụ 27 dây chuyền may với năng suất trung bình 30.000 sản phẩm áo thun/ ngày. Quản lý bộ phận rập - sơ đồ vi tính Gerber Accumark với 7 nhân viên kỹ thuật bao gồm các qui trình: thiết kế rập – nhảy cở rập, giác sơ đồ sản xuất, tính toán định mức sử dụng vải và tính toán kế hoạch cắt nhằm bảo đãm kế hoạch sản xuất và tiêu hao vật liệu theo định mức. Quản lý bộ phận may mẫu với 15 công nhân may mẫu và 1 tổ trưởng để may mẫu cho 2 phân khúc thị trường chính: Âu Mỹ (Ann Taylor, Walmart,…) và Nhật (Uniqlo). Quản lý bộ phận in nhiệt (heat transfer) với 40 công nhân làm việc 3 ca. Thiết lập và duy trì qui trình sản xuất và kỹ thuật, hướng dẫn công việc cho bộ phận cắt. Thiết lập và duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng, tiêu chuẩn ISO9000 cho bộ phận cắt. Quan hệ với các phòng ban trong công ty và nhà thầu phụ để giải quyết các vấn đề sản xuất và kỹ thuật. Kiểm soát qui trình may mẫu, làm rập, giác sơ đồ và cắt bán thành phẩm để đãm bảo tiến độ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu của bộ phận may với chất lượng tốt. Xét duyệt định mức vải để đặt hàng và sử dụng cho sản xuất. Tham gia nhóm “Tháo gở nhanh - Barrier Remove team” để giải quyết các vấn đề cấp bách của công ty. Tham gia nhóm “Tổ chức sự kiện” để xây dựng mối quan hệ giữa quản lý các cấp và công nhân viên cũng như chính quyền địa phương.
Tổ chức: Công ty TNHH sản xuất may Esquel Việt Nam (ESQUEL GARMENT MANUFACTURING VIETNAM CO. LTD.)
Giai đoạn: Tháng 3 năm 2001 -Tháng 5 năm 2005
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: Trưởng bộ phận cắt (từ tháng 4/2005 đến tháng 5/2005) Quản lý bộ phận cắt bao gồm toàn bộ qui trình cắt vải với 250 công nhân và 50 nhân viên làm việc 2 ca. Quản lý bộ phận thêu/in nhiệt với 4 máy thêu Tajima 18 đầu, có 50 công nhân làm việc 3 ca. Thiết lập và duy trì qui trình sản xuất và kỹ thuật, hướng dẫn công việc cho bộ phận cắt. Thiết lập và duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng, tiêu chuẩn ISO9000 cho bộ phận cắt. Quan hệ với các phòng ban trong công ty và nhà thầu phụ để giải quyết các vấn đề sản xuất và kỹ thuật. Kiểm soát qui trình cắt bán thành phẩm để đãm bảo tiến độ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu của bộ phận may với chất lượng tốt. Trưởng bộ phận rập-sơ đồ vi tính (từ tháng 3/2001 đến tháng 4/2004) Quản lý bộ phận rập - sơ đồ vi tính Gerber Accumark với 13 nhân viên kỹ thuật bao gồm các qui trình: thiết kế rập – nhảy cở rập, giác sơ đồ sản xuất, tính toán định mức sử dụng vải và tính toán kế hoạch cắt nhằm bảo đãm kế hoạch sản xuất và tiêu hao vật liệu theo định mức. Thiết lập và duy trì qui trình sản xuất và kỹ thuật, hướng dẫn công việc cho bộ phận. Thiết lập và duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng, tiêu chuẩn ISO9000 cho bộ phận. Quan hệ với các phòng ban trong công ty để giải quyết các vấn đề sản xuất và kỹ thuật. Xét duyệt định mức vải để đặt hàng và sử dụng cho sản xuất. Tham gia nhóm “Tháo gở nhanh - Barrier Remove team” để giải quyết các vấn đề cấp bách của công ty.
Tổ chức: Công ty cổ phần May – Xây dựng Huy Hoàng
Giai đoạn: Tháng 12 năm 1998 -Tháng 3 năm 2001
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: • Hỗ trợ các nhân viên kỹ thuật trong các qui trình: thiết kế rập – nhảy cở rập, giác sơ đồ sản xuất, tính toán định mức sử dụng vải trên hệ thống CAD Lectra. Bảo trì và sửa chữa hệ thống Lectra, huấn luyện nhân viên mới. • Bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, email của công ty.
Tổ chức: Công ty sản xuất – xuất nhập khẩu May Sài Gòn (GARMEX SAIGON CO.)
Giai đoạn: Tháng 4 năm 1997 -Tháng 7 năm 1998
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: • Hỗ trợ các nhân viên kỹ thuật trong các qui trình: thiết kế rập – nhảy cở rập, giác sơ đồ sản xuất, tính toán định mức sử dụng vải trên hệ thống Gerber Accumark. Bảo trì và sửa chữa hệ thống Gerber, huấn luyện nhân viên mới. • Bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, email của công ty. • Nhân viên công nghệ: tiến hành các dự án để áp dụng công nghệ mới vào quá trình sản xuất may
Tổ chức: Công ty TNHH Tin học Thiên Cang (tập đoàn T&C)
Giai đoạn: Tháng 10 năm 1995 -Tháng 3 năm 1997
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Trách nhiệm: • Bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, lắp đặt mới, cài đặt phần mềm cho khách hàng.