Kỹ Sư Bảo Trì/Cơ Khí, Cố Vấn Dịch Vụ Bùi Xuân Đức | ứng viên tìm việc Cơ khí/Kĩ thuật ứng dụng tại Hồ Chí Minh
Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: Đại học
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: 1. KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN KỸ THUẬT 1.1. KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN 1.1.1. Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; 1.1.2. Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; 1.2. KIẾN THỨC NỀN TẢNG KỸ THUẬT CỐT LÕI 1.2.1. Kiến thức cơ bản về xây dựng bản vẽ kỹ thuật, phép chiếu, phương pháp biểu diễn vật thể. Các quy tắc - tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về các loại bản vẽ dùng trong chuyên ngành; 1.2.2. Kiến thức về dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng trong ngành cơ khí; kiến thức về dụng cụ đo, phương pháp đo và cách xử lý kết quả đo; 1.2.3. Kiến thức về cơ học chuyển động của vật thể, các quy luật chuyển động của vật thể dưới tác dụng của lực; 1.2.4. Kiến thức về đặc điểm, nguyên lý làm việc, quá trình thiết kế các chi tiết máy trong ngành cơ khí; 1.2.5. Kiến thức về tính toán sức chịu tải, các điều kiện về khả năng chịu lực và biến dạng của các chi tiết máy; 1.2.6. Kiến thức nền tảng về nhiệt năng, nhiệt động lực học kỹ thuật, truyền nhiệt và các chu trình động cơ nhiệt; 1.2.7. Kiến thức cơ bản về mạch điện, tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo và các đặc tính làm việc cơ bản của máy điện; 1.2.8. Kiến thức về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử, hoạt động của các mạch điện tử. Kiến thức về phương pháp tính toán và sử dụng linh kiện điện tử trên ô tô; 1.2.9. Kiến thức cơ bản về tĩnh học, động học, động lực học lưu chất và ứng dụng trong kỹ thuật; 1.2.10. Kiến thức về cấu tạo, thành phần của vật liệu; các đặc điểm về cơ tính, lý tính của vật liệu kim loại và phi kim, phân biệt được các phương pháp nhiệt luyện để cải thiện các cơ tính của kim loại, hợp kim thông dụng; 1.2.11. Kiến thức cơ bản về phương pháp, công nghệ và thiết bị gia công kim loại; 1.2.12. Kiến thức cơ bản về an toàn lao động, bảo vệ môi trường. 1.3. KIẾN THỨC NỀN TẢNG KỸ THUẬT NÂNG CAO (CHUYÊN NGÀNH) 1.3.1. Kiến thức về nguyên lý làm việc, kết cấu các chi tiết và các hệ thống của động cơ, gầm, điện ô tô, hệ thống điều khiển tự động, thiết bị tiện nghi; 1.3.2. Kiến thức về động học, động lực học chuyển động ô tô. Kiến thức về các phương pháp tính toán, thiết kế các chi tiết, cụm chi tiết và các hệ thống trên động cơ và ô tô; 1.3.3. Kiến thức về các phương pháp tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện ô tô, hệ thống điều khiển tự động ôtô; 1.3.4. Kiến thức cơ bản về lĩnh vực kiểm định và thí nghiệm động cơ-ô tô; 1.3.5. Có kiến thức về bảo trì, bảo dưỡng, và sửa chữa ô tô ; 1.3.6. Kiến thức về chẩn đoán kỹ thuật ô tô, phân tích và khắc phục được các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình hoạt động của ô tô; 1.3.7. Các kiến thức cơ bản về lãnh vực quản trị xưởng: sử dụng, bảo dưỡng và lựa chọn các thiết bị phù hợp với công việc trong xưởng ô tô; 1.3.8. Có các kiến thức cơ bản về quản lý cơ sở dịch vụ ô tô, kinh doanh dịch vụ ô tô, tổ chức công việc và lãnh đạo nhóm; 1.3.9. Có các kiến thức cơ bản về các phần mềm liên quan chuyên ngành (CAD, Matlab, LabVIEW, Proteus, Code VionAVR, ..) để giải quyết các bài toán tính toán thiết kế chuyên ngành 2. KỸ NĂNG VÀ TỐ CHẤT CÁ NHÂN CHUYÊN NGHIỆP 2.1. LẬP LUẬN KỸ THUẬT VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 2.1.1. Giải thích được các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình hoạt động của ô tô, xác định được mức độ hư hỏng và đề xuất cách giải quyết; 2.1.2. Nhận diện được các hệ thống điện-điện tử trên ô tô để lựa chọn được các mô hình, phương pháp tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện ô tô, hệ thống điều khiển tự động ôtô; 2.1.3. Giải thích được mức độ quan trọng, giới hạn, xác định được các phép kiểm tra về tính đồng nhất và sai số trong kỹ thuật; 2.1.4. Giải thích và xác định các thông số đặc trưng dùng trong chẩn đoán kỹ thuật, qua đó phân tích, đề xuất các giải pháp và đánh giá hiệu quả trong chẩn đoán kỹ thuật; 2.1.5. Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình làm việc của động cơ và ô tô, từ đó giải quyết bài toán nâng cao các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của động cơ và ô tô; Tổng hợp các kiến thức chuyên ngành ô tô, xem xét các ứng dụng trong vận hành để giải quyết bài toán khai thác sử dụng hiệu quả ô tô; 2.2. THỰC NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ TRI THỨC 2.2.1. Xây dựng được những câu hỏi quan trọng để xem xét, đặt ra giả thuyết để kiểm chứng, chọn ra các tiêu chuẩn để so sánh; 2.2.2. Nghiên cứu tài liệu, biết tra cứu thông tin liên quan và xác định thông tin bằng cách sử dụng thư viện (tài liệu trên mạng, các cơ sở dữ liệu, công cụ tìm kiếm); xác định chất lượng và độ tin cậy của thông tin, tìm ra những nội dung chính yếu và điểm mới trong thông tin chuyên ngành, chỉ ra những trích dẫn về tài liệu tham khảo; 2.2.3. Đặt ra các vấn đề trong lĩnh vực ô tô để xem xét, đặt ra các giả thuyết để kiểm chứng, biết thực nghiệm để thu thập dữ liệu và chọn ra các giải pháp để xử lý; 2.2.4. Thảo luận phân tích nguyên nhân hư hỏng, giải thích và tìm biện pháp khắc phục được các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình hoạt động của ô tô. 2.3. SUY NGHĨ HỆ THỐNG 2.3.1. Xác định và định nghĩa một hệ thống, các thành phần của nó. Xác định những sự tương tác bên ngoài lên hệ thống.; Sinh viên hiểu biết về công việc sẽ làm sau khi tốt nghiệp nhằm nâng cao lòng yêu nghề và tinh thần học tập; Sinh viên nắm được tình hình phát triển công nghiệp ô tô trong và ngoài nước, sự tương tác của phát triển công nghiệp ô tô ngoài nước đến sự phát triển công nghiệp ô tô trong nước. 2.4. KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ CÁ NHÂN 2.4.1. Đề xuất các dự án, các quy trình công nghệ trong lĩnh vực chuyên ngành. Dự đoán thuận lợi và chấp nhận các rủi ro, phác thảo cách khắc phục và hoạch định thời gian cho việc khắc phục, dự đoán kết quả khắc phục rủi ro; 2.4.2. Thể hiện sự tự tin, lòng nhiệt tình, lòng yêu nghề ô tô. Thích nghi với các thay đổi, khả năng làm việc độc lập và sẳn sàng làm việc với người khác, xem xét và chấp nhận các quan điểm khác nhau; 2.4.3. Thể hiện khả năng tổng hợp các vấn đề trong lĩnh vực chuyên ngành, nhân văn và công nghệ; có sáng tạo trong trong lĩnh vực chuyên ngành; 2.4.4. Phân tích các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên ngành, lựa chọn những phương án và các giải pháp, kiểm tra các giả thuyết và kết luận. 2.4.5. Các kỹ năng: 2.4.5.1. Thiết kế các chi tiết, các cụm chi tiết của động cơ, ô tô và hệ thống điều khiển trên ôtô; 2.4.5.2. Nghiên cứu, cải tiến các hệ thống của ô tô và máy động lực để nâng cao hiệu quả sử dụng; 2.4.5.3. Tháo lắp, kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa các chi tiết, cụm chi tiết trong động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống điều khiển, điện động cơ và điện thân xe; 2.4.5.4. Đánh giá, xây dựng và tư vấn các dự án liên quan đến ô tô; 2.4.5.5. Lập trình điều khiển điện động cơ, điện thân xe, điều khiển tự động trên ô tô; 2.4.5.6. Thử nghiệm, chẩn đoán, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sửa chữa thân vỏ xe, sơn xe; 2.4.5.7. Kiểm định ô tô; 2.4.5.8. Kỹ năng vận hành ô tô; 2.4.5.9. Kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành như: đọc hiểu tài liệu trong lĩnh vực công nghệ ôtô (Tiếng Anh) ; 2.4.5.10. Giao tiếp với khách hàng trong lĩnh vực ôtô ; 2.4.5.11. Quản lý và kinh doanh dịch vụ liên quan ngành ô tô ; 2.4.5.12. Quản trị xưởng, quản trị dự án liên quan ngành ô tô. 2.4.6. Luôn tìm hiểu và có động cơ tự học liên tục. Thể hiện các kỹ năng tự học hỏi; 2.4.7. Thảo luận việc sắp xếp nhiệm vụ, công việc theo thứ tự ưu tiên; mức độ quan trọng của công việc. 2.5. CÁC KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ CHUYÊN NGHIỆP 2.5.1. Có đạo đức nghề nghiệp. Nhận thức được trong công việc phải có sai lầm. Sai lầm là có thể chấp nhận được, nhưng mình phải có trách nhiệm với sai lầm đó; 2.5.2. Có phong cách chuyên nghiệp trong nghề nghiệp. Biết tập quán tiếp xúc trong giao tiếp với đồng nghiệp, khách hàng trong nước và các nước có công ty ô tô ở Việt Nam; 2.5.3. Cá nhân tự lên kế hoạch cho tương lai của mình, tạo quan hệ tốt với đồng nghiệp; 2.5.4. Có khả năng tự cập nhật thông tin. Nghiên cứu và tiếp thu nhanh các công nghệ mới. 3. KỸ NĂNG LÀM VIỆC THEO NHÓM VÀ GIAO TIẾP 3.1. LÀM VIỆC THEO NHÓM 3.1.1. Biết nhiệm vụ và hoạt động nhóm; xác định các vai trò và trách nhiệm của các thành viên trong nhóm; các điểm mạnh và điểm yếu của nhóm; các quy tắc liên quan đến tính bảo mật công việc; 3.1.2. Các hoạt động thông thường của nhóm: thực hiện một dự án, các quy trình công nghệ trong lĩnh vực chuyên ngành, đưa ra các giải pháp cho các vấn đề nhóm giải quyết; 3.1.3. Biết duy trì và phát triển nhóm, phát triển cá nhân trong phạm vi nhóm; 3.1.4. Tổ chức công việc, điều hành công việc, làm việc theo nhóm và lãnh đạo nhóm. Biết các phương pháp để động viên đồng nghiệp. 3.2. GIAO TIẾP 3.2.1. Xác định các tình huống giao tiếp; 3.2.2. Giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên và khách hàng; 3.2.3. Biết cách trình bày, viết các văn bản kỹ thuật, văn bản chính và không chính thức, báo cáo, đề án… 3.2.4. Báo cáo bài thuyết trình bằng các phương tiện như máy tính, projector và các phần mềm có liên quan. Sử dụng các hình thức giao tiếp điện tử khác nhau (tin nhắn, thư điện tử, trang web, hội thảo online …); 3.3. GIAO TIẾP BẰNG NGOẠI NGỮ 3.3.1. Tiếng Anh (trình độ tương đương 450 điểm TOEIC) 4. HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI, VÀ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP VÀ XÃ HỘI 4.1. BỐI CẢNH BÊN NGOÀI XÃ HỘI 4.1.1. Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật ; tác phong công nghiệp và trách nhiệm của kỹ sư công nghệ đối với xã hội; 4.1.2. Minh họa được những tác động của kỹ thuật đối với môi trường, xã hội và kinh tế. Điển hình trong ngành khí thải ô tô tác động lớn đến môi trường và xã hội; 4.1.3. Hiểu biết vai trò của các công ty ô tô máy động lực trong xã hội và các tác động của nó trong đào tạo chuyên ngành. Nắm được vai trò các tổ chức chuyên nghiệp ngành trong việc cấp giấy phép và đề ra các tiêu chuẩn (tiêu chuẩn kiểm định ô tô, tiêu chuẩn khí thải…); 4.1.4. Hiểu biết tốt lịch sử nước Việt Nam từ đó nâng cao lòng yêu nước, nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; 4.2. BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP VÀ KINH DOANH 4.2.1. Tôn trọng văn hóa xã hội, văn hóa doanh nghiệp. 4.2.2. Quan hệ tốt với các công ty ô tô máy động lực trong nước. Khái quát được sứ mạng và quy mô của doanh nghiệp ô tô máy động lực; 4.2.3. Khái quát được cách tổ chức trong kinh doanh. Dự đoán các cơ hội trong kinh doanh dịch vụ ô tô, dự đoán trong kinh doanh việc áp dụng các công nghệ mới có thể tạo ra các ô tô-máy động lực mới đáp ứng được tính kinh tế, kỹ thuật; 4.2.4. Làm việc hiệu quả, đảm đương tốt công tác quản lý và điều hành các công việc tại trong các cơ quan quản lý giao thông, công ty, doanh nghiệp, viện, các trạm đăng kiểm thuộc lĩnh vực ô tô-máy động lực, các trường có đào tạo ô tô. 4.3. HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG & XÂY DỰNG HỆ THỐNG 4.3.1. Hình thành ý tưởng nghiên cứu; cải tiến các hệ thống của ô tô và máy động lực. Tư vấn cho khách hàng. Dự đoán được các nhu cầu của khách hàng; 4.3.2. Tìm hiểu các chức năng cần thiết và các điều kiện hoạt động của hệ thống trong lĩnh vực ô tô-máy động lực; có thể phỏng đoán được sử dụng công nghệ phù hợp ở Việt Nam. Tìm hiểu các hình thức, cấu trúc hệ thống ở cấp độ thấp và cao; 4.3.3. Hình thành ý tưởng các mô hình giảng dạy động cơ, ô tô, điện ô tô tương thích với hoạt động thực tế; 4.3.4. Đánh giá, xây dựng, quản lý và tư vấn các đề án trong lĩnh vực ô tô-máy động lực. Thực hiện được những công việc, trình tự, hiệu quả và kiểm soát. Dự đoán được các rủi ro trong thực hiện đề án và các lựa chọn thay thế. 4.4. THIẾT KẾ 4.4.1. Xây dựng được thiết kế ban đầu; sử dụng các nguyên mẫu và các thực nghiệm trong quá trình phát triển thiết kế; áp dụng tối ưu hóa phù hợp với những ràng buộc hiện có và xây dựng được thiết kế cuối cùng; 4.4.2. Minh họa các hoạt động trong các giai đoạn của thiết kế hệ thống (ý tưởng, thiết kế sơ bộ, và thiết kế chi tiết); 4.4.3. Áp dụng kiến thức kỹ thuật và khoa học, liên hệ được mối quan hệ giữa tư duy sáng tạo, suy xét và giải quyết vấn đề; biết áp dụng tiêu chuẩn hóa trong thiết kế; 4.4.4. Sử dụng được các phương pháp tính toán, thiết kế các chi tiết, cụm chi tiết và các hệ thống trên động cơ và ô tô, phương pháp tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện ô tô, hệ thống điều khiển tự động ôtô; Sử dụng các phần mềm chuyên ngành để giải quyết các bài toán mô phỏng, tính toán chuyên ngành, thiết kế một số chi tiết trên ô tô. 4.5. TRIỂN KHAI 4.5.1. Triển khai công tác quản lý công việc đảm nhiệm; Triển khai công việc tại công ty, doanh nghiệp, phòng kinh doanh dịch vụ, cơ sở đào tạo,….; 4.5.2. Triển khai quy trình bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định ô tô; 4.5.3. Triển khai quy trình tháo và lắp ráp các chi tiết thành những cụm chi tiết/tổng thành. Triển khai quy trình kiểm tra, thử nghiệm, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cụm chi tiết trong động cơ, hệ thống truyền lực, điện động cơ và điện thân xe; 4.5.4. Triển khai công việc thực hiện các mô hình giảng dạy động cơ, ô tô, điện ô tô. 4.6. VẬN HÀNH 4.6.1. Vận hành hệ thống: 1. Điều hành công việc quản lý tại các công ty, doanh nghiệp, viện, các trạm đăng kiểm thuộc lĩnh vực ô tô-máy động lực, cơ quan quản lý giao thông, các trường có đào tạo ô tô; 2. Điều hành công việc quản lý và vận hành các quy trình sản xuất, kiểm tra, thử nghiệm, chẩn đoán, bảo dưỡng sửa chữa, kiểm định,… trong: - Dịch vụ ô tô – máy động lực; - Xưởng sửa chữa, lắp ráp ô tô – máy động lực; - Phòng kỹ thuật; - Trạm đăng kiểm; 3. Điều hành công việc quản lý và vận hành các quy trình trong kinh doanh ô tô -máy động lực: mua bán ô tô – máy động lực, kinh doanh phụ tùng, phụ kiện ô tô – máy động lực; 4.6.2. Điều hành công việc quản lý, tổ chức và vận hành các quy trình đào tạo trong các trung tâm đào tạo, huấn luyện tại các công ty, doanh nghiệp kinh doanh ô tô - máy động lực,…. ; Điều hành công việc quản lý và vận hành các quy trình đào tạo, thực hiện giảng dạy chuyên ngành ô tô trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề,….
Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: Chứng chỉ sư phạm bậc 2
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Tâm lý học Giáo dục học Phương pháp giảng dạy Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục Tổ chức quản lý quá trình ĐT/ QLHCNN&QLNGD-ĐT Phát triển chương trình đào tạo Thực tập sư phạm: (Chuẩn bị và thực hiện một bài giảng)
Tên trường: Cao đẳng Giao thông vận tải 3
Giai đoạn: 2009 -2012
Tên khoa: Chứng chỉ Autocad 2D
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: - Đọc hiểu bản vẽ trên giấy. - Vẽ và thiết kế bản vẽ trên máy tính. -...
Tên trường: Cao đẳng Giao thông vận tải 3
Giai đoạn: 2011 -2014
Tên khoa: Chứng chỉ Tin học A và B
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: • Microsoft Office : Word, Excel, Power point
Tên trường: Cao đẳng Giao thông vận tải 3
Giai đoạn: 2011 -2014
Tên khoa: Chứng chỉ tiếng Anh A và B
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Anh văn: Nghe, nói, đọc, viết
Tổ chức: TNHH – TM DV XNK Tân Thế Giới Ô Tô
Giai đoạn: 5/2011 -8/2011
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: - Sửa chữa và bảo dưỡng xe ô tô du lịch theo quy trình và hướng dẫn chẩn đoán. - Đảm bảo ngăn nắp và sạch sẽ của khu vực làm việc. - Đảm bảo tuân thủ các quy trình và chính sách công ty. - Hỗ trợ lĩnh vực hoạt động khác và các bộ phận nếu cần thiết.
Tổ chức: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Giai đoạn: 3/2013 -5/2013
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: - Hỗ trợ giảng dạy và lập trình phần mềm Codevision, Proteus cho vi điều khiển AVR. - Tham gia vào việc thiết kế và xây dựng các mạch điện để phục vụ giảng dạy. - Tham gia trả lời các câu hỏi, thắc mắc về nội dung của các bài học và bài tập về nhà.
Tổ chức: Công ty Cổ phần Xây lắp TRUNG NAM
Giai đoạn: 10/2011 -7/2012
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: - Lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất. - Vận hành dây truyền sản xuất. - Bảo trì, sửa chữa hệ thống, dây chuyền. - Lập báo cáo cuối ngày cho trưởng ca sản xuất.