Kỹ Sư Hệ Thống Unix-Like Đinh Đăng Khôi | ứng viên tìm việc Công nghệ thông tin tại Đồng Tháp
Tên trường: ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: Kỹ sư Khoa học máy tính
Địa chỉ: Đồng Tháp
Ghi chú học tập: Khối kiến thức giáo dục đại cương Khối kiến thức cơ sở ngành Khối kiến thức chuyên ngành
Tên trường: ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
Giai đoạn: 2011 -2014
Tên khoa: Tiếng Anh trình độ A
Địa chỉ: Đồng Tháp
Ghi chú học tập: Nghe - Nói - Đọc - Viết
Tổ chức: KDE Free Qt Foundation
Giai đoạn: 2014 -Nay
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Dịch thuật từ Tiếng Anh (msgid) sang Tiếng Việt (msgstr) trên tập tin *.po commit thông qua svn terminal.
Tổ chức: Fcitx Input Method Framework Project
Giai đoạn: 2013 -Nay
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: Dịch thuật từ Tiếng Anh (msgid) sang Tiếng Việt (msgstr) trên tập tin *.po qua https://www.transifex.com
Tổ chức: CentOS Project
Giai đoạn: 2009 -Nay
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: - Bug lỗi (dmesg ...) cho cộng đồng nhà phát triển dự án CentOS. - Dựa vào các bản vá lỗi (kernel patch) hiện tại đang dùng cho nhân tiến hành vá (patch) lỗi trên nhân. - Hoặc tiến hành tải nhân mới từ dự án Linux Kernel https://kernel.org nếu thấy cần thiết, biên dịch lại nhân trên sau đó kết xuất ra gói kernel-x.xx.x-x.rpm và kernel-headers-x.xx.x-x.rpm - Hoặc tiến hành biên dịch đơn thuần sau đó copy file bzImage vào /boot viết lại GNU GRUB; tạo thêm initramfs*.img nếu cần thiết.
Tổ chức: Gentoo Project
Giai đoạn: 2009 -Nay
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: 1. Thực hiện bước thiết lập cài đặt hệ thống sơ khai dựa vào các cờ (use flag) phụ thuộc của từng gói chương trình. Thiết lập cờ cho tối ưu cho từng loại CPU: - Cờ: mmx cho tên mã Klamath (80522) – 0.35 µm, Deschutes (80523) – 0.25 µm, Deschutes (Pentium II Overdrive) – 0.25 µm, Tonga (80523) – 0.25 μm, Dixon (80524), P55C – 0.35 μm (Intel) - Cờ: mmx, sse cho dòng 5300-series tên mã "Clovertown" – 65nm, Katmai – 0.25 μm, Coppermine-128 – 0.18 μm (Intel) - Cờ: mmx, sse, sse2 cho tên mã Banias – 0.13 μm, Banias-512 – 0.13 μm, Dothan-1024 – 90 nm, Pentium 4 – 0.18 μm, Pentium III Xeon – từ 250nm đến 180nm, 5300-series "Clovertown" – 65nm (Intel) - Cờ: mmx, sse, sse2, sse3 cho dòng 5300-series tên mã "Clovertown" – 65nm, Yonah 0.065 μm (65 nm), Yonah-1024 – 65 nm (Intel) - Cờ: mmx, sse, sse2, sse3, ssse3 cho tên mã Conroe – 65 nm, Sossaman 0.065 μm (65 nm), Woodcrest – 65 nm, Merom-L – 65 nm (Intel) - Cờ: mmx, sse, sse2, sse3, ssse3, sse4 cho tên mã Wolfdale – 45 nm, Conroe – 65 nm (Intel) - Cờ: mmx, sse, sse2, sse3, ssse3, sse4, sse4.1 cho tên mã Penryn – 45 nm (Intel) - Cờ: mmx, sse, sse2, sse3, ssse3, sse4, sse4.1, sse4.2 cho tên mã Nehalem – 45 nm (Intel) - Cờ: sse4a cho tên mã Barcelona – 65 nm (AMD) - Cờ: symlink dùng cho việc muốn thay đổi, xoá nhân một cách thủ công. - Cờ: ncurses thư viện lập trình cho phục vụ cho biên dịch nhân. - Cờ: qt4, qt5, kde hoặc gtk, gkt3, gnome, gnome3 dùng để xác định thư viện đồ hoạ muốn cài đặt sử dụng. 2. Thiết lập Time Zone (ICT). 3. Xác định modules cho phần cứng hiện tại sau đó tiến hành thiết lập biên dịch nhân thủ công. Nếu dùng "genkernel" thì không thể sinh ra modules cho trình điều khiển "Qualcomm Atheros AR242x / AR542x Wireless Network Adapter" => modules thiếu ath5k. 4. Thiết lập vị trí, loại File System, hạn ngạch cho người dùng(nếu muốn) ở "/etc/fstab". 5. Thiết lập GNU GRUB boot. 6. Tiến hành thiết lập và biên dịch X Window System (X). 7. Thiết lập VIDEO_CARDS, INPUT_DEVICES, HID2HCI_ENABLE(dành cho bluetooth), DISPLAYMANAGER. 8. Tiến hành thiết lập và biên dịch K Desktop Environment (KDE). 9. Bug lỗi biên dịch nhân: dmesg, emerge(chỉ riêng trên Gentoo)