Nhân Viên Kinh Doanh Vũ Thị Thanh Huyền | ứng viên tìm việc Kinh doanh tại Hà Nội
Tên trường: Đại học Thủy Lợi
Giai đoạn: 2016 -2019
Tên khoa: Đại Học
Địa chỉ: Hà Nội
Ghi chú học tập: Thi công công trình_ tn Năm 1989
Tên trường: Đại học Thủy Lợi Hà nội
Giai đoạn: 2001 -2004
Tên khoa: 6
Địa chỉ: Hà Nội
Ghi chú học tập: - thủy lợi thủy điện
Tổ chức: Ban Quản Lý Dự Án Thủy Điện 4
Giai đoạn: Năm 1967 -Năm 2015
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: - Tư vấn giám sát công trình thủy điện - thanh toán khối lượng giải ngân cho đơn vị thi công - theo dõi tiến độ của nhà thầu - theo dõi vấn đề nhà thầu có thực hiện đúng tiện độ
Tổ chức: Ban Quản lý Dự án thủy Điện 4
Giai đoạn: 12-1997 -5-2015
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: I.Nội dung các công việc quản lý dự án xây dựng Quản lý kế hoạch (tổng thể) dự án: - Mục tiêu, tính khả thi của dự án - Tác động tích cực và tiêu cực của dự án (Đến an ninh xã hội, đến doanh nghiệp, đến cộng đồng, đến môi trường) - Lập dự án và thực hiện quy trình xin phê duyệt - Thực hiện các quy trình thiết kế - Đấu thầu, lựa chọn các nhà thầu tư vấn, thi công vv… Quản lý chi phí và nguồn lực: - Nguồn tài chính cho dự án - Loại chi phí, thời gian cần sử dụng, giá trị - Các phương án chi phí, số vốn lưu động, thời gian trả lãi vv… * Chi phí - Nguồn tài chính cho dự án - Loại chi phí, thời gian cần sử dụng, giá trị - Các phương án chi phí, số vốn lưu động, thời gian trả lãi vv… * Chi phí - Nhân sự, máy móc - Công nghệ, thông tin - Các đối tác hỗ trợ Quản lý thời gian và tiến độ - Cơ cấu tổ chức, quản lý - Cơ chế quản lý dự án, chế độ lương, thưởng, phạt - Tiến độ theo kế hoạch Quản lý hợp đồng - Quản lý phương thức và nội dung hợp đồng các loại (tư vấn, xây lắp, lắp đặt thiết bị, quản lý sau bán hàng vv...) - Đàm phàn, ký kết hợp đồng - Tính chất và các tình huống xảy ra - Phương thức thanh toán Quản lý thi công xây lắp: - Quản lý chất lượng - Quản lý tiến độ riêng phần xây dựng - Quản lý khối lượng thi công xây dựng - Quản lý an toàn lao động - Quản lý tác động môi trường Quản lý rủi ro của dự án - Phân tích độ nhạy cảm và khả năng rủi ro - Tính điểm hòa vốn, các yếu tố tác động đến điểm hòa vốn - Tính giá trị kỳ vọng (lãi) và hiểu ý nghĩa kỳ vọng này - Lập danh sách các phương án lựa chọn khi có rủi ro Quản lý vận hành dự án - Phương thức quản lý - Cơ cấu quản lý - Chi phí vận hành, quản lý - Bảo hành, bảo trì - Các công nghệ vận hành mới vv…Quản lý kế hoạch (tổng thể) dự án: II.Noi dung cong viec TVGS: Chi tiết như sau: 1.Đánh giá tình trạng hiện tại của việc thực hiện dự án và nắm rõ các quy trình thực hiện dự án để lập kế hoạch quản lý và kiểm soát dự án; 2.Đánh giá các thay đổi liên quan đến thiết kế , thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị, an toàn lao động , vệ sinh mối trường và phòng chống cháy, nổ, chạy thử nghiệm thu và bàn giao công trình, đào tạo vận hành: đề xuất cho Chủ đầu tư các biện pháp thích hợp để đảm bảo các thay đổi trên không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng và tiến độ thực hiện dự án; 3.Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn lựa chọn nhà thầu; 4.Kiểm tra, điều hành tiến độ và chất lượng thực hiện hợp đồng của các nhà thầu theo đúng hợp đồng đã ký; 5.Xem xét, kiểm tra các tài liệu của các nhà thầu, các nhà tư vấn khác theo hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư; 6.Giám sát và điều hành các nhà thầu thực hiện tiến độ do các nhà thầu khác lập và hiệu chỉnh, lập lại tiến độ thực hiện dự án (nếu cần thiết) phù hợp với tổng tiến độ và các mốc quan trọng đã được duyệt; 7.Theo dõi, đánh giá và báo cáo mức độ hoàn thành tiến độ của các nhà thầu. Xử lý khi có chậm trễ và có biện pháp xác thực nhằm hoàn thành đúng tiến độ đã cam kết với Chủ đầu tư; 8.Giám sát và điều hành các nhà thầu thực hiện các công việc phù hợp với các mốc và các khoảng thời gian quan trọng của dự án; 9.Xem xét, kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, kế hoạch chất lượng của nhà thầu; 10.Quản lý rủi ro liên quan đến dự án; 11.Lập, kiểm tra, điều hành kế hoạch và các điều kiện để tiến hành thí nghiệm, kiểm định, chạy thử, nghiệm thu cho phù hợp với tổng tiến độ; 12.Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc lập và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ của các nhà thầu; 13.Thông báo cho các Chủ đầu tư về tính đầy đủ của các công việc trước khi tiến hành nghiệm thu; 14.Kiểm tra kế hoạch, điều hành quá trình đào tạo của các nhà thầu đào tạo, hướng dẫn vận hành và chuyển giao công nghệ của các nhà thầu; 15.Và những công việc liên quan khác…. a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng; b. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm : 1. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường; 2.Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình; 3.Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình; 4.Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình. c. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm : 1.Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình; 2.Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng. d. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm : 1.Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình; 2.Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định; 3.Xác nhận bản vẽ hoàn công; 4.Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này; 4.Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng; 5.Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh; 6.Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng; 7.Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình.




