Trưởng Phòng Công Nghệ Thông Tin Huỳnh Bá Tòng | ứng viên tìm việc Công nghệ thông tin tại Hồ Chí Minh
Tên trường: Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
Giai đoạn: 2000 -2003
Tên khoa: Cử Nhân Kinh Tế
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Ngân Hàng và Kinh Doanh Tiền Tệ Từ: tháng 11-2000 Đến: tháng 10-2004
Tên trường: KENT CBAM
Giai đoạn: 2000 -2003
Tên khoa: Diploma V in Programing
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Lập trình viên quốc tế Từ: 05/2000 - 05/2002
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2002 -2005
Tên khoa: MCSA – MCSE
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Kỹ sư hệ thống Từ 08/2002 - 08/2004
Tên trường: VnPro
Giai đoạn: 2003 -2006
Tên khoa: CCNA - CCNP (BCMSN, ISCW, ONT, BSCI)
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Kỹ sư mạng Cisco Từ: 06/2003 - 07/2006
Tên trường: Vietsoft (Nam Việt)
Giai đoạn: 2011 -2014
Tên khoa: ERP Implementation with SAP Business One
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Triển khai giải pháp ERP với ứng dụng SAP B1 Từ 05/2011 - 06/2011
Tên trường: ECCI
Giai đoạn: 2012 -2015
Tên khoa: ISO 27001:2005 ISMS Practitioner
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - An toàn và bảo mật thông tin theo chuẩn ISO Từ 02/2012 - 02/2012
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2012 -2015
Tên khoa: MS SharePoint 2010 Configuring and Administering
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Quản trị và cấu hình Microsoft SharePoint 2010 Từ 12/2012 - 12/2012
Tên trường: TD&T (Tân Đức)
Giai đoạn: 2013 -2016
Tên khoa: MS Project Server 2010 Technical Boot Camp
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Quản lý dự án bằng Microsoft Project Server 2010 Từ: 03/2013 - 03/2013
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2013 -2016
Tên khoa: ASP.NET; ASP MVC 4.0
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Công nghệ thông tin - Lập trình ứng dụng với Microsoft ASP.NET và ASP MVC 4.0 Từ: 10/2013 - 05/2014
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: Linux LPI 3 - LDAP Administration
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Linux LPI 3 - LDAP Administration
Tên trường: ECCI
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: ITIL Foundation 3
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: ITIL Foundation 3
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: Microsoft Exchange 2013
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Microsoft Exchange 2013
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: Xcode Basic, Android Basic
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: Xcode Basic, Android Basic
Tên trường: Nhất Nghệ
Giai đoạn: 2014 -2017
Tên khoa: VMWare Sphere 5.5
Địa chỉ: Hồ Chí Minh
Ghi chú học tập: VMWare Sphere 5.5
Tổ chức: Cty TNHH Quốc Tế Minh Việt
Giai đoạn: 04/2005 -10/2007
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: - Quản lý hệ thống mạng ở trụ sở chính, nhà máy và các chi nhánh. Quản lý tổng cộng 168 máy vi tính và 11 servers (bao gồm: Files Server, Terminal Server, SQL Server, DC Servers, Web Server, Mail Deamon Server, ISA Server, DHCP and DNS Server) Quản lý các thiết bị không dây. Thiết lập toàn bộ hệ thống mạng cho nhà máy ở Củ Chi. Phụ trách thiết kế mạng cho tòa nhà mới gồm 10 tầng lầu. Đề suất giải pháp tiết kiệm chi phí quản lý và chi phí sử dụng phần mềm với thiết bị Ncomputing. Triển khai cài đặt Hệ điều hành Windows với đầy đủ phần mềm một cách tự động - Quản lý phần mềm GMS Server và Client, đồng thời quản lý và hỗ trợ cho các Admin sử dụng phần mềm GMS Client của hơn 70 đại lý phân phối nhãn hàng Kaila và Pigeon! Viết code cho việc xử lý tự động những tác vụ thông thường như: tự động cập nhật dữ liệu vào cho GMS Server, tự động chấm công cho các Admin làm việc tại các đại lý. Triển khai và ứng dụng giải pháp sử dụng tin nhắn SMS cho việc tự động chấm công và báo cáo thành quả bán hành của nhân viên Sales trên toàn quốc.
Tổ chức: Cty Cổ Phần Chứng Khoán Vincom
Giai đoạn: 04/2008 -08/2009
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: _ Cài đặt, thiết kế, cấu hình và quản lý toàn bộ cơ sở hạ tầng mạng của 2 site HCM và HN bao gồm: hệ thống cáp mạng (có dây và không dây), các thiết bị Cisco switch 2960, 3750, thiết bị Router Cisco 2811, thiết bị firewall Nokia Checkpoint IP 390… _ Thực hiện lập tài liệu để hợp thức hóa và chứng minh khả năng sẵn sàng đáp ứng cho giao dịch trực tuyến với Sở HOSE và HNX (HASTC) _ Quản lý và duy trì Proxy Server. _ Chịu trách nhiệm về vấn đề bảo mật mạng như: quản lý thiết bị tường lửa Nokia Checkpoint IP 390, triển khai hệ thống Snort (Hệ thống phát hiện xâm nhập), triển khai hệ thống chứng thực 802.1x cho người dùng (bao gồm có xài dây cáp hoặc xài wireless), triển khai hệ thống xác thực CA Server của Microsoft, triển khai tính năng port security trên thiết bị Switch của Cisco, theo dõi tắt cả traffic đang di chuyển qua các thiết bị mạng bằng các phần mềm: Whatsup Gold, PRTG, Netflow…
Tổ chức: Cty Cổ Phần Công Nghiệp Dịch Vụ Thương Mại Ngọc Nghĩa
Giai đoạn: 08/2009 -05/2014
Hình thức làm việc:
Chuyên môn: 1. Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT và Trung tâm dữ liệu cho Tập Đoàn Ngọc Nghĩa, gọi tắt là NNG, (bao gồm các công tư con: NNC, VNP, IPC, GCC, DAF, HPF), bao gồm nhưng không giới hạn: Quản lý và điều phối 370 máy tính để bàn (PC) và máy tính xách tay (Laptop), 16 máy chủ quản lý (Physical Server) và 8 máy chủ ảo hóa (virtual Server). Triển khai Microsoft Active Directory, Domain Controller, DNS, DHCP cho NNG. Triển khai và quản lý hệ thống mạng, mạng riêng ảo (VPN) cho NNG kết nối gồm trụ sở chính và 5 công ty 5 chi nhánh của các công ty. Thiết bị sử dụng để thiết lập kết nối bao gồm thiết bị của Cisco, Fortinet, Draytek Vigor... Triển khai đường kết nối dự phòng bằng công nghệ Megawan và kết nối VPN cho trụ sở chính và 5 công ty 5 chi nhánh của công ty. Thiết bị sử dụng: Cisco và Draytek Vigor. Triển khai và quản lý hệ thống tổng đài nội bộ, tổng đài Voip cho NNG với 408 số mở rộng, 8 nhóm trung kế cho 5 công ty (tương đương với 56 đường trung kế) Triển khai và quản lý hệ thống hội nghị trực tuyến với thiết bị Polycom cho kết nối hội hợp 3 vị trí Hồ Chí Minh – Hà Nội – Bình Thuận. Chuyển đổi từ hệ thống mail MDaemon sang hệ thống email Lotus Notes của IBM. Triển khai và quản lý hơn 550 tài khoản email; 6 server mail (với tính năng dung lỗi, clustering, push mail trên điện thoại, chat nội bộ). Chuẩn hóa các quy trình hoạt động của doanh nghiệp và xây dựng thành quy trình phê duyệt trực tuyến trên Lotus Note của IBM. Ứng dụng này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, có thể trình ký và ký duyệt ở bất cứ nơi đâu, vào bất kỳ thời điểm nào, giúp BGĐ có thể ra quyết định ký duyệt mà không cần phải túc trực ở văn phòng làm việc. Ví dụ như: yêu cầu cung ứng; yêu cầu thanh toán, tạm ứng; yêu cầu tuyển dụng; yêu cầu nghỉ phép; yêu cầu công tác; tác nghiệp công việc giữa Sales- Kho – Kế Toán – Giao Hàng; yêu cầu cung ứng sản phẩm mẫu; các yêu cầu về dịch vụ IT; yêu cầu dịch vụ nhân sự ra vào công ty… Triển khai và xây dựng các website cho công ty dựa vào nguồn lực nội bộ (IT Developer, Marketing, Designer…) và nguồn lực bên ngoài. Triển khai hệ thống camera cho 6 công ty và 5 chi nhánh với hơn 208 camera và 15 đầu ghi hình. Triển khai hệ thống chống sét lan truyền cho 6 công ty. Triển khai hệ thống tường lửa và bảo mật thông tin với hệ thống antivirus, tường lửa Fortinet, phần mềm giám sát mạng: Whatsup Gold, PRTG, Netflow… Triển khai việc sao lưu và phục hồi dữ liệu với Window Backup, HP tape backup, IBM tape backup, IBM SAN Storate system. Triển khai và quản lý hệ thống điện lưu trữ cho trung tâm dữ liệu và các tủ thiết bị IT ở các nhà máy, chi nhánh. Thiết bị sử dụng: APC UPS 30kva, 10kva, 5kva, 2kva…) Triển khai và điều phối quản lý các ứng dụng phần mềm: Phần mềm quản lý tài sản IT; phần mềm gửi tin nhắn báo cáo của Sales (SMS Gateway); phần mềm kế toán; phần mềm hải quan; phần mềm quản lý nhà phân phối, điểm bán ASO; phần mềm quản lý hình ảnh trưng bày; phần mềm chấm công… Quản lý các loại tài sản và thiết bị IT khác như: máy in, mực in, máy fax, phần mềm fax server, máy photocopy, máy scanner, máy quét mã vạch, máy chấm công… 2. Triển khai hệ thống phần mềm ERP (Microsoft Dynamic 2009) với vị trí Trướng ban giải pháp ứng dụng ERP. Các phân hệ triển khai gồm: Bán hàng, mua hàng, sản xuất, kho, quan hệ khách hàng (gói cơ bản), quản lý nhân sự (gói cơ bản). 3. Xậy dựng, quản lý và phát triển đội ngũ IT gồm 9 người. 4. Lập ngân sách và kế hoạch xây dựng hệ thống CNTT cho NNG trong 3 năm 5. Lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát ngân sách hàng năm của IT toàn Tập Đoàn. 6. Nghiên cứu, lập kế hoạch và ngân sách cho dự án quản lý hệ thống nhà phân phối DMS Software (Distributor Management System) cho ngành thực phẩm FOOD.